1. Thành Phần:
Mỗi 30ml hỗn dịch uống chứa:
Hoạt chất: Simethicon …………………. 2000 mg
Tá dược: Nước khử ion, polydimethylsiloxan, sorbitan monostearat, polyoxyethylen 20 sorbitan, silicon dioxyd (silica vô định hình), xanthan gum, acid benzoic, acid sorbic, kali hydroxyd, hydroclorid, microcrystalline cellulose & carboxymethyl cellulose natri, carboxymethyl cellulose natri, acid citric khan, natri citrat, methyl paraben, propyl paraben, sorbitol 70%, hương dâu dạng lỏng, allura red, aspartam, nước tinh khiết.
2. Công Dụng:
- Dược lực học:
Nhóm dược lý: Thuốc chống đầy hơi.
Simethicon làm giảm sức căng bề mặt và giảm sự căng đầy khí tạo ra do liên kết các bọt khí trong đường tiêu hóa, do đó làm giảm sự đầy hơi.
- Dược động học:
Simethicon là 1 chất trơ về mặt sinh lý học; dường như nó không được hấp thu qua đường tiêu hóa hay làm cản trở tiết dịch vị hay sự hấp thu chất bổ dưỡng. Sau khi uống, thuốc này được bài tiết ở dạng không đổi vào phân.
3. Cách Dùng, Liều Dùng:
Cách dùng: Lắc chai kỹ trước khi dùng.
Uống thuốc sau khi ăn và vào buối tối hoặc theo sự chỉ dẫn của bác sĩ.
Thuốc được trình bày dưới dạng 1 chai thuốc kèm theo 1 ống hút nhỏ giọt có chia vạch. Khi sử dụng lắp ống hút vào chai thuốc và bóp bóng để hút được liều theo hướng dẫn. Sau khi dùng xong, cho ống nhỏ giọt vào chai, vặn chặt nắp.
Liều dùng:
Trẻ em (dưới 2 tuổi): 0,3 ml/lần, 4 lần/ngày. Có thể pha thuốc với 30 ml nước nguội hay các thức uống của trẻ em.
Trẻ em 2 – 12 tuổi: 0,6 ml/lần, 4 lần/ngày.
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 0,6 ml – 1,8 ml/lần, 4 lần/ngày.
Bệnh nhân suy gan, suy thận: Do simethicon không được hấp thu vào máu qua đường tiêu hóa nên không gây ảnh hưởng gì và không cần chỉnh liều đối với người suy gan, suy thận.
4. Chống Chỉ Định:
Bệnh nhân đã mẫn cảm trước đó với simethicon và các thành phần của thuốc.
Bệnh nhân đang có hoặc nghi ngờ bị thủng ruột hoặc tắc ruột.
5. Lưu Ý Và Thận Trọng:
– Không dùng quá 12 liều mỗi ngày trừ khi có sự hướng dẫn của bác sĩ.
– Thận trọng sử dụng thuốc này trong các trường hợp có trào ngược dạ dày – thực quản, nôn, buồn nôn, người đang bị hạn chế thêm dịch.
Thuốc này có chứa:
– Methyl paraben và propyl paraben: Có thể gây phản ứng dị ứng (có thể phản ứng muộn).
– Sorbitol: Bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp fructose không nên dùng thuốc này.
– Aspartam: Người bị phenylceton niệu và người phải hạn chế lượng phenylalanin đưa vào cơ thể không nên dùng thuốc này.
– Allura red: có thể gây phản ứng dị ứng.
– 1,33 mg acid benzoic trong 30 ml hỗn dịch thuốc. Acid benzoic làm tăng bilirubin huyết sau khi chất này dịch chuyển khỏi albumin dẫn đến tăng chứng vàng da ở trẻ sơ sinh và có thể phát triển thành bệnh vàng da nhân não (bilirubin không liên hợp lắng đọng trong mô não).
Thời kỳ mang thai: Chỉ dùng cho phụ nữ có thai khi thật cần thiết.
Thời kỳ cho con bú: Do simethicon không được hấp thu qua đường tiêu hóa, Babygaz có thể được dùng suốt thời kỳ cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc đối với công việc: Phải thận trọng khi lái xe, vận hành máy, làm việc trên cao và các trường hợp khác vì thuốc có thể gây chóng mặt.
6. Lưu Ý Và Khuyến Cáo:
Lắc kỹ trước khi dùng.
Không dùng quá liều chỉ định. Vật tư y tế Quảng Ngãi
Là Phòng khám hàng đầu ở miền Tây nói chung và ở địa bàn Thị xã Cai Lậy, Cái Bè nói riêng. Phòng khám Đa khoa Sài Gòn Mekong là địa chỉ tin cậy chuyên khám và điều trị các bệnh lý về Nhi khoa, trong đó có chứng biếng ăn và tư vấn hướng dẫn chế độ dinh dưỡng, ngoài ra Phòng khám còn cung cấp nhiều loại sữa dinh dưỡng, yến sao, thực phẩm chức năng. Môi trường Phòng khám thân thiện, vệ sinh, vô trùng tuyệt đối. Đội ngũ bác sĩ có chuyên môn cao sẽ mang lại sự an tâm cho bệnh nhân đến khám. Để được tư vấn và đặt lịch khám quý vị vui lòng liên hệ qua tổng đài CSKH 02736.519.919 để chúng tôi được phục vụ bạn.
Thời gian phục vụ:
7 Ngày trong tuần: Từ 06h30 đến 17h00 chiều
Địa điểm:
Phan Văn Khỏe, Khu phố 1, Phường 1, Thị xã Cai Lậy, Tỉnh Tiền Giang.
Website: phongkhamsaigonmekong.com
Facebook: Phòng khám Đa khoa Sài Gòn Mekong